728x90 AdSpace

Latest News
Saturday, February 10, 2018

Khái niệm căn bản về địa chỉ IP ( Internet Protocol Address)

Khái niệm căn bản về IP ( Internet Protocol Address).

Chúng ta cũng biết là mạng máy tính nội bộ nói riêng và mạng máy tính trên internet nói chung , địa chỉ IP ( viết tắt   Internet Protocol Address) là một con số duy nhất dùng để xác định một thiết bị đầu cuối ( ví dụ : máy tính, router…. ). Địa chỉ IP giống như số nhà của chúng ta , nó là duy nhất . Địa chỉ IP  cho phép các máy tính có thể truyền tải  thông tin , giao tiếp với nhau , và chúng đảm bảo cho các thiết bị  có thể hiểu được và chia sẻ  dữ liệu với nhau.

Lớp trong địa chỉ IP .

Hiện tai chúng ta có 2 phiên bản IPv4 và IPv6 , nhưng IPv6 còn khá mới  và  chưa năm hết vì thế hoclamit sẽ không giới thiệu về IPv6 mà  chỉ tập trung nói về IPv4. Ở Phiên bản IPv4 , địa chỉ IP được chia thành 5 lớp, mỗi lớp có miền địa chỉ và cấu trúc khác nhau . Khi các bạn chuyển đổi IP sang hệ nhị phân ( 0 và 1 ) . Một địa chỉ IP luôn có hai phần Network  và Host .
Mỗi một lớp  có thành phần Network và Host khác nhau . Thành phần Network quy định trong một lớp  có bao nhiêu mạng  và  trong phần Host quy định số địa chỉ IP khả thi trong một đường mạng. Ở dạng nhị phân, địa chỉ IP là một số 32 bits và được chia thành 4 phần , mỗi phần được gọi là một Octet , mỗi Octet là 8bits .
Cấu trúc tổng quát của một địa chỉ IP.

 Địa chỉ IP lớp A.

Bit đầu tiên của một Octet thứ nhất được đặt là 0  để nhận dạng lớp  A ,7 bits kế tiếp xác định địa chỉ mạng , 24 bit của 3 Octet còn lại xác định địa chỉ máy tính.ở Lớp A sẽ có 2^7-2 = 126 đường mạng ( từ  1 – 126 ) và 2^24-2 = 16.777.214 địa chỉ IP trên mỗi đường mạng

Địa chỉ IP lớp B.

Ở lớp B, 32 bits được chia đôi cho phần NetWork và phân Host.Do vậy , hai bit đầu tiên được đặt 10 để nhân dạng lớp B, 14 bits còn lại của phân Network xác định địa chỉ mạng và 16 bits còn lại danh cho phần Host. Lớp B có 2^14-2=16.382 mạng (128-191) và 2^16-2 = 65.534 địa chỉ IP dành cho mỗi mạng.

Địa chỉ IP lớp C.

Ơ lớp C , 24 bits của 3 octet đầu được dành cho phần network , 8 bits của octet cuối cùng được dành cho phần Host. Trong 24 bits của phần Network , người ta dành ra 3 bits đầu tiên và đặt là 110 để nhân dạng lớp C , 21 bits còn lại là dung để xác định đường mạng. Do vậy , số đường mạng của địa chỉ IP lớp C là 2^21 – 2 = 2.097.150 (192 – 223 ) , số máy tính trên mỗi đường mạng là 2^8-2=254

Ngoài ta còn địa chỉ ip lớp D dùng để xác định các nhóm multicast   224.0.0.0/4  và địa chỉ lớp mạng E chỉ được dùng để nghiên cứu, không áp dụng trên thực tế .
 Tóm lại :
Địa chỉ lớp A:  Địa chỉ mạng ít và địa chỉ máy chủ trên từng mạng nhiều.
Địa chỉ lớp B:  Địa chỉ mạng vừa phải và địa chỉ máy chủ trên từng mạng vừa phải.
Địa chỉ lớp C:  Địa chỉ mạng nhiều, địa chỉ máy chủ trên từng mạng ít.
Ngoài ra lớp D có 4 bit đầu tiên để nhận dạng là 1110, còn lớp E có 5 bít đầu tiên để nhận dạng là 11110.
Lớp A Từ 0.0.0.0 đến 127.0.0.0 126 16777214
Lớp B Từ 128.0.0.0 đến 191.255.0.0 16382 65534
Lớp C Từ 192.0.0.0 đến 223.255.255.0 2097150 254
Lớp D Từ 224.0.0.0 đến 240.0.0.0 Không phân
Lớp E Từ 241.0.0.0 đến 255.0.0.0 Không phân







  • Blogger Comments
  • Facebook Comments

0 comments:

Post a Comment

Item Reviewed: Khái niệm căn bản về địa chỉ IP ( Internet Protocol Address) Rating: 5 Reviewed By: Genm